Thứ Sáu, 8 tháng 11, 2013

Sikatop Seal 107 plus

Mô tả Sikatop Seal 107 plus
Vữa chống thấm gốc xi măng polyme cải tiến, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn sự thấm nước.
Các ứng dụng Sikatop Seal 107 plus
- Sikatop Seal 107 plus được dùng để chống thấm bên trong và bên ngoài nhà, trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá và các tác nhân khử băng. Lãnh vực thi công:
- Bể nước uống
- Tầng hầm
- Sân thượng và ban công
- Cầu
- Tường chắn
- Trám các vết nứt chân chim, không phải là các vết nứt đang phát triển.
Ưu điểm Sikatop Seal 107 plus
- Sikatop Seal 107 plus cung cấp những đặc tính sau:
- Các thành phần được chế tạo sẵn
- Dễ trộn và dễ thi công
- Có độ sệt như hồ dầu, có thể thi công bằng bay.
- Kết dính tốt với các bề mặt đặc chắc.
- Không thấm nước
- Là lớp cản hiệu quả chống lại quá trình cacbonat hóa
- Không độc
- Không ăn mòn
- Đàn hồi nhẹ
- Có thể thi công bằng cách phun
Thông tin về sản phẩm Sikatop Seal 107 plus
Dạng/màu:xám
Đóng gói: 4 kg/ thùng
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm.
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật Sikatop Seal 107 plus
Mật độ tiêu thụ Sikatop Seal 107 plus
Chống thấm phòng tắm, sân thượng, ban công: 1.5 kg/m2/lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước lên đến 1m: 1.5 kg/m2/lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: 2.0 kg/m2/lớp
Luôn luôn thi công hai lớp
Lưu ý: Có thể cần thi công 3 lớp cho những nơi thấm nước trầm trọng.
Thời gian cho phép thi công: ~30 phút (ở nhiệt độ 37oC / độ ẩm môi trường 65%)
Cường độ uốn: >= 10 N/mm2 (28 ngày), ASTM C-348
Cường độ kết dính: >= 15 N/mm2 (nền bê tông đã được chuẩn bị và làm ẩm)
Độ dày của mỗi lớp: Tối đa 2 mm
Nhiệt độ thi công
Tối thiểu: 8oC
Tối đa: 40oC
Thi công Sikatop Seal 107 plus
Chuẩn bị bề mặt:
Các bề mặt bê tông và vữa phải được làm sạch không dính dầu mỡ và các tạp chất khác.
Các bề mặt hút nước phải được bão hòa toàn bộ trước khi thi công lớp Skiatop Seal 107 plus thứ nhất.
Trộn Sikatop Seal 107 plus:
Trong các trường hợp thông thường, khi trộn toàn bộ hai thành phần với nhau sẽ tạo thành một loại hồ dầu sệt. Trộn trong một cái thùng sạch, cho thành phần bột từ từ vào thành phần lõng và khuấy đều bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (khoảng 500 vòng/phút)
Thi công Sikatop Seal 107 plus:
Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt đang còn ẩm do được bão hòa. Để cho sản phẩm đông cứng lại 4 - 8 giờ ở nhiệt độ trên 20oC trước khi đông cứng lớp thứ hai. Với độ sệt như hồ dầu khi thi công bằng cọ hoặc chổi nylon cứng. Khi thi công trên sàn, để tránh nguy cơ làm tổn hại đến lớp thứ nhất nên thi công lớp thứ hai sau 24 giờ. Nếu lớp thứ hai được thi công sau 12 giờ hoặc trễ hơn, phải làm ướt lớp thứ nhất bằng cách phun nước nhẹ. Xin vui lòng liên hệ phòng kỹ thuật của Sika để biết thêm chi tiết.
Bão dưỡng Sikatop Seal 107 plus:
Thông thường không cần thiết, nhưng cần tiến hành các biện pháp phòng ngừa nếu thi công trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi có nhiều gió.
Vệ sinh Sikatop Seal 107 plus:
Làm sạch tất cả dụng cụ thiết bị bằng nước sạch ngay sau khi sử dụng. Vật liệu khi đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.
Lưu ý về thi công/Giới hạn Sikatop Seal 107 plus:
Không bao giờ dùng hơn 4 kg Sikatop Seal 107 plus cho 1m2 cho một lần thi công.
Sikatop Seal 107 plus không dùng cho các bề mặt trang trí và có thể để lộ những lốm đốm trắng khi thời tiết ẩm. Nhưng điều này không ảnh hưởng đến chất lượng của các lớp phủ.
Thông tin về sức khỏe và an toàn Sikatop Seal 107 plus
Sinh thái học: Làm ô nhiễm nước, đổ bỏ theo quy định địa phương
Vận chuyển: Không nguy hiểm
Độc hại: Không độc hại
Lưu ý quan trọng Sikatop Seal 107 plus:
Sikatop Seal 107 plus có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Nên tiến hành các biện pháp cẩn trọng để giảm thiểu tiếp xúc với da. Nếu sản phẩm văng vào mắt, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay.

Sikatop 105

Sikatop 105
Phụ gia chống thấm cho vữa gốc xi măng
Mô tả
Sikatop 105 là vữa chống thấm gốc xi măng polyme cải tiến, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn sự thấm nước.
Ứng dụng: Sikatop 105 được dùng để chống thấm bên trong và bên ngoài nhà, trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá và các tác nhân khử băng.
Lãnh vực thi công: Bể nước uống, Tầng hầm, Sân thượng và ban công, Cầu, Tường chắn, Trám các vết nứt chân chim, không phải là các vết nứt đang phát triển.
Ưu điểm
SikaGrout GP là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác gồm:
- Các thành phần được chế tạo sẵn
- Dễ trộn và dễ thi công
- Có độ sệt như hồ dầu
- Kết dính tốt với các bề mặt đặc chắc.
- Không thấm nước
- Là lớp cản hiệu quả chống lại quá trình cacbonat hóa
- Không độc
- Không ăn mòn
- Đàn hồi nhẹ
- Có thể thi công bằng cách phun
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu:    Thành phần A: Chất lỏng/trắng
    Thành phần B: Bột / Xám
Đóng gói:       25 kg/bộ (A+B)
Thành phần A : 5 kg/ thùng
Thành phần B : 20 kg/ bao
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: Thành phần A: ~1.02 kg/lít
Thành phần B: ~1.40 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống)
Vữa mới trộn: ~2.10 kg/lít
Tỷ lệ trộn:
Độ sệt như hồ dầu:
Thành phần A : B = 1 : 4.0 (theo khối lượng)
Thành phần A : B = 1 : 2.9 (theo thể tích)
Mật độ tiêu thụ:
Chống thấm phòng tắm, sân thượng, ban công: 1.5 kg/m2 /lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước lên đến 1m: 1.5 kg/m2 /lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: 2.0 kg/m2/lớp
Luôn luôn thi công hai lớp.
Lưu ý: có thể cần thi công 3 lớp cho những nơi bị thấm nước trầm trọng.
Thi công
Chuẩn bị bề mặt: Các bề mặt bê tông và vữa phải được làm sạch không dính dầu mỡ và các tạp chất khác.
Các bề mặt hút nước phải được bão hòa toàn bộ trước khi thi công lớp Sikatop 105 thứ nhất.
Trộn: Trong các trường hợp thông thường, khi trộn toàn bộ 2 thành phần với nhau sẽ tạo thành một loại hồ dầu sệt. Trộn trong một cái thùng sạch, cho thành phần bột từ từ vào thành phần lỏng và khuấy đều bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (khoảng 500 vòng/phút)
Thi công: Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt đang còn ẩm do được bão hoà. Để cho sản phẩm đông cứng lại khoảng 4-8 giờ ở nhiệt độ trên 20oC trước khi thi công lớp thứ hai. Với độ sệt như hồ dầu thi công bằng cọ hoặc chổi nylon lông cứng. Khi thi công trên sàn, để tránh nguy cơ làm tổn hại đến lớp thứ nhất nên thi công lớp thứ hai sau 24 giờ. Nếu lớp thứ 2 được thi công sau 12 giờ hoặc trễ hơn, phải làm ướt sơ lớp thứ nhất bằng cách phun nước nhẹ. Xin vui lòng liên lạc với cungcapvatlieuchongtham.com để biết thêm chi tiết.
Bảo dưỡng: Thông thường không cần thiết, nhưng cần thiến hành các biện pháp phòng ngừa nếu thi công trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc nơi có nhiều gió
Vệ sing dụng cụ: Làm sạch tất cả các dụng cụ và thiết bị bằng nước sạch ngay khi sử dụng. Vật liệu khi đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học
Lưu ý:
Không bao giờ dùng hơn 4 kg Sikatop 105 cho 1m cho một lần thi công.
Sikatop 105 không dùng cho các bề mặt trang trí và có thể để lộ những lốm đốm trắng khi thời tiết ẩm. Nhưng điều này không ảnh hưởng đến chất lượng của các lớp phủ.
Thông tin về sức khỏe an toàn
Sinh thái: Gây ô nhiễm nước. Thải bỏ theo quy định của địa phương
Vận chuyển: Không gây nguy hại kh ivana chuyển
Tính độc hại: Không độc hại
Lưu ý quan trọng: Sikatop Seal 105 có gốc xi măng nên mang tính kiềm. Nên tiến hành các biệ pháp an toàn đẻ giảm thiểu tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, rửa ngay bằng nước sạch và ngay lập tức đến với cp sở y tế.

Masterseal530

Lớp quét chống thấm thẩm thấu cho bê tông và vữa
Mô tả
Masterseal530 là sự kết hợp của nhiều loại hóa chất hoạt tính ẩm, cốt liệu silicat chọn lọc và xi măng đặc chủng. Sản phẩm này vừa chống thấm bề mặt vừa có tính thẩm thấu vào bê tông, các tinh thể được tạo ra để phản ứng với vôi tự do trong bê tông nhằm lấp đầy mao mạch vào các lỗ rỗng. Do vậy, nó ngăn ngừa nước từ bên trong và đảm bảo việc chống thấm bền vững và lâu dài cho kết cấu
Sử dụng cho
- Masterseal530 sử dụng lý tưởng để chống thấm
- Hồ nước, tháp nước, bể chứa nước, đập, kênh đào
- Các công trình xử lý nước, bến cảng
- Cọc bê tông, cống ngầm, nền móng
- Tường chắn đất, hầm thang máy
- Tường chắn sóng, bệ cầu, cầu cảng, đê, đập nước
Đặc điểm
- Tạo tinh thể trong mao mạch bê tông: Chống thấm bên trong bê tông và không bị bong tróc hay mài mòn
- Cho hơi nước thoát qua: Cho phép bề mặt bê thông thoáng, chống tích tụ áp suất hơi nước
-  Có thể quét đều bằng cọ: Thi công rất dễ dàng
- Có thể thi công mọi nơi cần chống thấm: Rất tốt cho cả chống thấm thuận và nghịch
- Chỉ bao gồm 1 thành phần: Tiết kiệm khi sử dụng
Dữ liệu kĩ thuật
Lực dính: 1.7 N/mm2
Tính chất
Dạng: Bột
Màu: Xám
Tỉ trọng khi trộn: 2.02 kg/lít
Thời gian đông kết ở 30oC
Bắt đầu khoảng 90 phút
Kết thúc khoảng 110 phút
Nhiệt độ ứng dụng: >5oC
Mức độ độc hại: Không độc
Hướng dẫn sử dụng
Thi công cho công trình mới:
Masterseal 530 có thể thi công ngay sau khi tháo ván khuôn bởi vì lượng nước cần thiết để bảo dưỡng Masterseal 530 cũng sẽ bảo dưỡng cho bê tông.
Nếu cần hoàn thiện đẹp mặt ngoài thì sau khi thi công Masterseal 530 có thể phủ bảo vệ bằng lớp hồ xi măng cát hoàn thiện sau khi đã bảo dưỡng đầy đủ.
Thi công cho công trình cũ:
Nếu thi công chống thấm kết cấu bị rò rỉ nước thì phải khảo sát kỹ nguyên nhân. Nên tháo hết nước trong kết cấu để việc khảo sát được thuận lợi hơn. Nếu phát hiện vết nứt tĩnh >1mm thì nên đục to ra và sửa chữa bằng vữa Emaco. Nếu có vết nứt phát triền thì nên sử dụng các vật liệu dẻo trám vết nứt trước như Masterflex 700. Xin liên hệ với Basf để biết thêm thông tin.
Tỉ lệ thẩm thấu của vật liệu để tạo ra các tinh thể sẽ phụ thuộc vào độ đặc chắc và hấp thụ của bề mặt.
Sản phẩm có thể sử dụng trực tiếp hoặc ở dạng bột để rắc khô lên mặt ngang của các khe xây dựng trong thi công hoặc mạch ngừng.
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ, không bám bụi, dầu mỡ, sơn, chất chống dính và chất bẩn khác vì sẽ làm giảm độ bám dính của vật liệu hoặc ngăn cản sự thẩm thấu của Masterseal 530, kể cả bề mặt được xử lý bằng vữa polymer hoặc chất chống bám nước. Những bề mặt yếu hoặc rỗ tổ ong phải được sửa chữa. Bề mặt phải được làm bão hòa ẩm trước và trong khi thi công sản phẩm chống thấm.
Cách trộn:
Vật liệu phải được trộn bằng máy. Sử dụng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn vữa, mỗi bao 25kg Masterseal 530 được trộn với 7-8 lít nước. Khi máy trộn đang chạy, đổ nước vào Masterseal 530 có sẵn trong thùng từ từ cho đến khi đạt được độ sệt theo yêu cầu. Trộn trong vòng 3 phút để hỗn hợp thật đều, không bị vón cục. Nếu thi công trên mặt đứng thì nên giảm bớt lượng nước trộn để vật liệu sệt hơn và không bị rơi khi thi công. Nên để cho nước vào bột khi trộn và không được thêm nước vào sau khi đã trộn xong.
Thi công:
Masterseal 530 được thi công bằng máy cọ hoặc máy phun lên bề mặt đã được làm ẩm. Nên thi công làm 2 lớp vuông góc với nhau, lớp thứ hai thi công sau lớp thứ nhất đã khô mặt nhưng chưa cứng hoàn toàn (khoảng 3-4 giờ tùy thuộc vào nhiệt độ ngoài trời)
Trám lỗ rò rỉ:
Các lỗ rò rỉ phải được trám bít bằng chất chặn nước nhanh: water plug
Lưu ý: Masterseal 530 không thể làm lớp phủ trang trí bên ngoài do đó phải dùng hồ tô xi măng + cát phủ bên ngoài để trang trí.
Bảo dưỡng:
Vật liệu càng lâu khô thì sẽ đảm bảo được chất lượng càng đều và khả năng chống thấm càng tốt. Do vậy Masterseal 530 phải được bảo vệ để tránh khô nhanh do gió mạnh hoặc thời tiết nóng bằng các phủ nilong, bao tải ướt hoặc phun nước liên tục. Các hợp chất bảo dưỡng không thích hợp để sử dụng với hệ thống Masterseal 530. Các hồ nước, bể chứa có thể được bơm nước vào sau 24h vì khi có áp lực nước thì vật liệu sẽ tạo tinh thể nhanh hơn.
Vệ sinh:
Vệ sinh dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi vật liệu đông cứng
Hàm lượng sử dụng
Liều dùng trung bình của Masterseal 530 cho mỗi lớp như sau:
Thi công bằng cọ: 1-1.5 kg/m2
Thi công bằng bàn chà: 2-2.5kg/m2
Liều dùng thực tế phụ thuộc vào bề mặt kết cấu và độ hao hụt
Đóng gói:
Masterseal 530 để được 12 tháng khi giữ kín và để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bình thường
Chú ý:
Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về an toàn, sức khỏe và môi trường.
Cháy: Masterseal 530 không cháy

Masterseal 540

Mô tả Masterseal 540
Masterseal 540 là chất quét 2 thành phần, gồm polyme lỏng A và bột trộn sẵn B. Hai thành phần này khi trộn vào tạo thành hỗn hợp lỏng mịn với độ bám dính cao vào hầu hết mọi bề mặt. Sản phẩm được làm từ loại nhựa tổng hợp đặc chủng và xi măng. Masterseal 540 sử dụng được cho hồ nước sinh hoạt do đặc tính không độc hại, theo các tiêu chuẩn chất lượng sau:
– Tiêu chuẩn WRC (Anh Quốc)
– Tiêu chuẩn SS245:81, Phụ lục H
– Thí nghiệm tại Albury (Anh Quốc)
Masterseal 540 phù hợp tiêu chuẩn Kiểm nghiệm Bureau Ventas Potability để sử dụng cho nước sinh hoạt. Thử nghiệm về tiếp xúc nhiệt: - BS 476:Pt.7:71
Ứng dụng Masterseal 540
Masterseal 540 được chế tạo để sử dụng như màng chống thấm hiệu quả cho nhiều loại bề mặt. Ứng dụng bao gồm:
- Chống thấm bể nước, hố nước, hố ga, bồn trồng cây.. trước khi lót gạch hay các hoàn thiện bề mặt khác.
- Chống thấm ban công, bếp, nhà vệ sinh.
- Chống thấm cho cầu vượt trước khi làm lớp ngoài để bảo vệ bê tông khỏi thấm nước mưa.
Đặc điểm và công dụng của Masterseal 540
Có tăng cường Polyme
Tăng khả năng bám dính trên nhiều loại mặt bằng khác nhau.
Cho hơi nước thoát qua
Cho phép bề mặt thở, tránh được ứng suất do áp lực hơi.
Co giãn Chịu được dịch chuyển trung bình của khe nứt nhỏ (đến 0,3mm).
Chịu được thời tiết
Có thể sử dụng ngoài trời
Độ dẻo sệt cao Có thể thi công bằng cọ hoặc phun.
Không độc Có thể sử dụng cho bề mặt có tiếp xúc với nước uống.
Dữ liệu kỹ thuật Masterseal 540
Độ khuyến tán ion Clo
30 ngày : 1 mg/l
90 ngày : 8 mg/l
Cường độ nén (SS78:87) : 39.5N/ mm2
Lực dính chịu kéo : 0.51N/ mm2
Lực bám dính trượt : 1.43N/ mm2
Thừ nghiệm độ co giãn (</mm) : không nứt
Thử nghiệm tính thẩm thấu : <0.1mm (0.5kg/cm2 )
Thử nghiệm khả năng xuyên nước: 2.27 x 10 –13 m/s (0.3 kgf/cm2)
Khả năng chịu thời tiết : Mức độ xậm màu 4-5 (AS G53-93, loại A) (1000 giờ) và (2000 giờ)
Chú ý: Mức độ xậm màu 1 biểu thị sự bạc màu nhiều, mức độ xậm màu 5 biểu thị sự bạc màu ít hoặc không bạc màu.
Đặc tính Masterseal 540
T.phần A T.phần B
Dạng Lỏng Bột
Màu Trắng Xám
Thời gian làm việc ở 20°C : Khoảng 1 giờ ở 30°C : Khoảng 1/2 giờ
Nhiệt độ áp dụng : > 5°C
Hướng dẫn sử dụng Masterseal 540
Chuẩn bị bề mặt
Chuẩn bị bề mặt tốt là rất quan trọng để đạt được chất lượng tối ưu.
Bề mặt phải chắc, cứng, sạch, không có bụi bẩn, dầu, mỡ hay các chất bẩn khác.
Vụn xi măng, bụi bẩn, chất tháo khuôn, chất bảo dưỡng và các chất bẩn khác phải được làm sạch bằng máy mài ướt, phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hay các phương pháp phù hợp khác. Sửa chữa các hư hỏng bề mặt như lỗ rỗng, tổ ong,… bằng vữa sửa chữa EMACO để có được bề mặt bằng phẳng.
Bảo hòa ẩm bề mặt bằng nước sạch trước khi ứng dụng Masterseal 540
Cách trộn Masterseal 540
Nên trộn vật liệu bằng máy khoan tay loại mạnh tốc độ chậm (600v/p) gắn với lưỡi trộn thích hợp. Cho khoảng 75% Thành phần A (lỏng) vào trong 1 thùng sạch. Cho máy trộn chạy và cho thành phần B(bột) vào từ từ. Trộn trong khoảng 3 phút cho đến khi có được hỗn hợp đồng nhất. Tiếp tục trộn, cho toàn bộ phần còn lại của thành phần A vào nếu thi công trên bề mặt ngang, hoặc chỉ 1 phần nếu thi công trên bề mặt đứng, và trộn tiếp cho đều.
Thi công Masterseal 540
Việc che chắn khu vực thi công khỏi bị ánh nắng mặt trời trực tiếp và gió để tránh sự khô quá nhanh của lớp quét là cực kỳ quan trọng.
Thi công Masterseal 540 bằng cọ hay phun lên bề mặt để tạo nên màng liên tục. Độ dày màng khoảng từ 1-2mm cho bề mặt thẳng đứng; trần, và 1–3mm cho các bề mặt nằm ngang, thi công làm 2 lớp, lớp thứ 2 thi công ngay khi lớp thứ 1 khô.
Để tránh tình trạng lỗ mọt thì nên thi công lớp thứ hai vuông góc với hướng của lớp thứ nhất.
Trong thời tiết nóng, có thể phải kéo dài thời gian đông kết của Masterseal 540 để giảm nguy cơ bị tắc vòi phun. Nên hỏi ý kiến nhân viên BASF.
Bảo dưỡng Masterseal 540
Sự khô chậm của màng Masterseal 540 đảm bảo sự bảo dưỡng đồng nhất và tính năng chống thấm cao.
Phải bảo vệ lớp Masterseal 540 tránh khỏi sự khô quá nhanh do nhiệt độ cao hay gió mạnh. Nên bảo dưỡng bằng bao tải ướt, tấm trải nhựa hay chất bảo dưỡng như MASTERKURE 181.
Lưu ý:
Máy phun hộp số thường không thể tự trộn, do đó vật liệu phải được trộn đều trước khi cho vào máy phun.
Vệ sinh Masterseal 540
Rửa sạch dụng cụ và thiết bị bằng nước trước khi lớp chống thấm cứng lại.
Dữ liệu dự tính Masterseal 540
Liều dùng tối thiểu là 1 -1.5kg/m2 để có được lớp màng dày 0.5 - 0.75mm mỗi lớp. Hàm lượng thực sự tùy thuộc vào phương pháp thi công, độ nhám và rỗ của bề mặt. Vì vậy mức tiêu thụ vật liệu cần thiết là khoảng 2kg/m2 cho chiều dày màng là 1mm.
Chú ý: Tránh trộn lẻ, chỉ nên trộn bộ nguyên
Đóng gói Masterseal 540
Masterseal 540 được đóng gói 36kg/bộ gồm: 26kg phần B trong bao giấy nhiều lớp có lớp bảo vệ polythene và thành phần A 10kg đựng trong can nhựa. Với những công trình lớn có thể cung cấp trong đóng gói lớn hơn.
Bảo quản Masterseal 540
Masterseal 540 có hạn sử dụng là 12 tháng nếu được bảo quản trong bao bì nguyên, giữ ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp.
CHÚ Ý
Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khỏe và Môi trường.

Chống thấm sàn mái mới



I. Yêu cầu bề mặt bê tông trước khi bàn giao cho công tác chống thấm:
- Tháo gỡ, di dời và dọn dẹp chướng ngại vật: ván khuôn, gỗ, sắt thép, xà bần, nước đọng…
- Các khuyết tật của bê tông như hốc bọng, lỗ rỗ  không nên tô trét vữa ximăng che phủ trước khi thi công xử lý chống thấm.
- Không nên dùng nước trộn ximăng bột để ngâm hay quét hồ dầu ximăng bảo dưỡng bê tông các hạng mục trước khi thi công xử lý chống thấm.
- Đục và dùng máy cắt hay gió đá cắt các râu thép dư trên sàn bê tông cho sâu tối thiểu 2cm so với mặt bê tông.
- Các đường ống cấp thoát nước xuyên bê tông hay hộp kỹ thuật nên được định vị và lắp đặt hoàn tất bằng trám vữa hay bê tông tối thiểu ½ bề dày bê tông. Các hộp kỹ thuật trong các khu vệ sinh (nếu có) và tường bao nên được xây và tô trát vữa ximăng cao tối thiểu 30 cm để gia cố chống thấm đồng bộ với sàn bê tông.
II. Quy trình thi công chống thấm:
1. Công tác chuẩn bị bề mặt chống thấm:
- Băm, đục sạch các lớp hồ vữa ximăng, bê tông dư thừa cho trơ ra bề mặt bê tông kết cấu bằng các dụng cụ cầm tay: búa băm, búa đục, mũi đục nhọn…
- Trên bề mặt bê tông kết cấu, kiểm tra và đục mở miệng các đường nứt dài lớn hay xuyên sàn (nếu có) theo rãnh rộng 1-2cm, sâu 2cm. Băm đục gỡ sạch các dăm gỗ, giấy, tạp chất còn sót trên mặt bê tông, đặc biệt tại các góc chân ke tường bao với sàn bê tông.
- Các hốc bọng, túi đá, lỗ rỗ… sẽ được đục bỏ các phần bám dính hờ, đục rộng và sâu cho đến phần bê tông đặc chắc.
- Quanh miệng các lỗ ống thoát nước xuyên sàn bê tông (nếu đã được định vị ngay trong quá trình đổ bê tông, nhưng chưa lắp đặt sản phẩm dừng nước), đục rãnh rộng 2-3cm, sâu 3cm để có thể tiếp nhận nhiều chất chống thấm, lắp đặt sản phẩm dừng nước thanh trương nở (Thanh thủy trương) và gia cố bằng vữa đổ bù không co ngót.
- Dùng búa băm có lưỡi thép mỏng và sắc để kiểm tra và băm sạch hết các hóa chất, sơn, tạp chất, hồ vữa ximăng dư thừa thấm sâu hay bám dính trên bề mặt bê tông kết cấu cần xử lý chống thấm.
- Đối với gờ hông đà bê tông hay gờ chân tường bao quanh sàn ban công, sàn mái, mái đón tiền sảnh  (cao 20-30cm) sẽ được băm sạch các tạp chất, bụi bẩn để xử lý gia cố chống thấm đồng bộ với sàn bê tông. Trường hợp các sàn bê tông là sàn lệch (khu WC, sênô), thì ngoài phần gờ hông bê tông giật cấp, phần gờ hông chân tường bao xây gạch tô vữa ngay bên trên sẽ được xử lý gia cố chống thấm cao thêm tối thiểu 20cm nữa (để tránh nước thấm loang chân tường sử dụng thực tế sau này).
- Mài toàn bộ bề mặt cần xử lý chống thấm bằng máy mài có lắp chổi cước sắt để làm bung tróc hết các tạp chất, bụi bẩn còn sót để có bề mặt sạch, chắc chắn cho việc thẩm thấu dung dịch chống thấm tốt. Dọn vệ sinh sạch sẽ bụi đất trên toàn bộ bề mặt cần xử lý chống thấm bằng chổi, cọ quét hay máy thổi cầm tay.
- Để phơi mặt bê tông khô tự nhiên hoặc làm khô những khu vực còn ẩm ướt trên bề mặt bằng máy thổi cầm tay.
2. Xử lý gia cố bề mặt thi công chống thấm:
- Xử lý gia cố chống thấm cho các lỗ rỗng, hốc bọng, đường nứt, hốc râu thép… trên sàn bê tông bằng hồ dầu và vữa đổ bù không co ngót.
- Xử lý quấn thanh cao su trương nở (Thanh thủy trương) tại các khe co giãn, cổ ống xuyên sàn sau đó đổ bù vữa không co.
- Trường hợp sàn lệch và ống thoát vệ sinh được bố trí đi trên mặt sàn xuyên vách tường vào hộp kỹ thuật, thì các ống này sẽ được quấn thanh cao su trương nở (Thanh thủy trương) quanh ống vị trí gần xát vách hộp kỹ thuật, và được đổ bê tông đá mi ốp chặt vào quanh các vách hộp kỹ thuật (dày khoàng 10cm và cao lên bằng gờ đà bê tông quanh sàn).
3. Thi công chống thấm:
a. Chống thấm bằng các sản phẩm màng định hình:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ thi công
- Dụng cụ thi công: Đục tay, đục máy, bay, bàn trà, chổi cọ, lu lăn đèn khò và ga
Bước 2 Quét lớp tạo dính
- Dùng lu sơn để thi công trên bề mặt bằng rộng. Lớp tạo dính được dàn mỏng và đều, phải bao phủ kín bề mặt bê tông
- Sau khi lớp tạo dính lót khô tiến hành dán màng chống thấm.
Bước 3 Dán màng
- Kiểm tra toàn bộ lớp màng trước khi dán. Bảo đảm bề mặt dán hoạc khò phải được úp xuống dưới.
- Đặt các cuộn vào vị trí cần chống thấm và trải ra để chuẩn bị dán và chuẩn bị các dụng cụ đèn khò thổi lên các tấm trải.
- Sau đó cuốn ngược lại nhưng không được làm thay đổi các hướng đã định, rồi từ từ trải ra và bắt đầu làm nóng bề mặt bằng đèn khò dùng gas (Hoạc dán như bình thường với mạng dán nguôi – Màng tự dính). Dụng cụ này sẽ làm bề mặt tan chảy và làm lớp màng nhầy dính vào bề mặt đã được tạo dính lót.
- Tổ chức thi công từ vị trí thấp nhất và đi về hướng cao dần (nếu bề mặt có độ dốc).
- Lướt ngọn lửa qua lại và đều đặn vào bề mặt khò dính bên dưới màng. Đồng thời đốt nóng phần diện tích bề mặt thi công, dán phần màng đã khò vào khu vực này. Cần thao tác nhanh các bước để đạt hiệu quả cao. Chú ý phân bố nguồn nhiệt đồng đều.
- Tác dụng lực cơ học (sử dụng con lăn gỗ hoặc ấn mạnh lực chân) ép phần màng ở khu vực đã khò để tạo một bề mặt phẳng khi hoàn thiện và tránh hiện tượng nhốt bọt khí.
Bước 4 Gia cố lớp màng chống thấm
- Tại vị trí chồng mí. Dùng đèn đốt nóng chảy mép màng, dùng bay thi công miết mạnh để làm kín phần tiếp giáp.
- Các vị trí yếu phải gia cố: Thao tác này kéo dài chất lượng bám dính và tuổi thọ màng. Vì vậy chú trọng gia cố các điểm yếu như: góc tường, khe co giãn, cổ ống.
- Nếu có hiện tượng bong bóng khí xuất hiện làm phồng rộp màng sau khi thi công, đâm thủng khu vực đó bằng vật sắc nhọn cho thoát hết khí sau đó dán đè tám khác lên với biên độ chồng mí là 50mm
Bước 5 Lưu ý:
- Sau khi thi công hệ thống màng chống thấm, lập tức phải làm lớp bảo vệ, tránh làm rách, hỏng màng do lưu thông, vận chuyển dụng cụ, thiết bị, đặt thép.
- Thi công lớp bảo vệ trong thời gian sớm nhất có thể. Nếu để lâu, màng sẽ bị bong rộp khỏi bề mặt dán do sự co giãn dưới tác động thay đổi nhiệt độ.
Biện pháp thi công các loại vật liệu cụ thể khách hàng kích vào vật liệu để xem chi tiết: Màng khò Compernit, Màng khò Lemax, Màng tự dính compernit, màng tự dính Lemax
b. Chống thấm bằng các sản phẩm  tạo màng bằng thi công:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ thi công
- Dụng cụ thi công có thể là bàn chà, cọ bản rộng, bay hoặc máy phun vữa.
- Bề mặt bêtông nên có độ ẩm nhất định (nhưng không được đọng nước) trước khi thi công quét
Bước 2: Thi công
- Thi công hai lớp vuông góc nhau theo chiều từ trên xuống dưới, lớp thứ hai được quét sau khi lớp thứ nhất khô mặt (khoảng 2 - 24h, tùy nhiệt độ ngoài trời cũng như tùy loại sản phẩm dùng).
- Độ dày trung bình của mỗi lớp là 1mm. Liều lượng sử dụng cho mỗi lớp là 1 – 2kg (Tùy theo mức độ cần chông thấm và tùy theo quy định của từng loại sản phẩm cần dùng), do vậy liều lượng sử dụng hoàn thiện là 2 – 6 kg/m2 (Thi công 2 hoạc 3 lớp tùy loại cũng như theo yêu cầu thực tế).
- Nên chia lượng vật liệu trộn thành nhiều thùng nhỏ cho nhiều người thi công ứng dụng cùng một lúc.
Bước 3: Bảo dưỡng
- Thường các loại vật liệu chống thấm 2 thành phần là sản phẩm gốc xi măng nên cần có yêu cầu bảo dưỡng tốt để đảm bảo vật liệu được ninh kết hết và tạo được sự kết dính tốt với bề mặt cần chống thấm cũng như tạo được lớp màng đặc chắc.
- Sau khi hoàn thiện, bề mặt nên được bảo dưỡng ngay để tránh bị khô quá nhanh bằng cách phun nước liên tục, che phủ bằng nilông hoặc bao tải ướt.
- Nếu thi công cho hồ chứa nước thì chỉ nên xả nước vào hồ sau khi đã bảo dưỡng đầy đủ sản phẩm sau 3 ngày.
Bước 4: Lưu ý
- Không nên trộn vật liệu quá nhiều cùng một lúc để tránh việc thi công không kịp
- Khi cần sơn hoàn thiện bề mặt thì nên phủ thêm lớp vữa bảo vệ (ximăng+cát) lên bề mặt lớp chống thấm.
- Không nên trộn thêm nước vào vật liệu đã đông cứng.
- Không nên thi công vật liệu dưới ánh nắng mặt trời.
Biện pháp thi công các loại vật liệu cụ thể khách hàng kích vào vật liệu để xem chi tiết: Sika Topseal 107, Masterseal 540, Vitatic

Sikadur 732

Sikadur 732
Chất kết nối gốc nhựa Epoxy 2 thành phần Sikadur 732
Mô tả
Sikadur 732 là chất kết nối gốc nhựa epoxy chọn lọc, 2 thành phần, không dung môi. Sau khi thi công lên bề mặt bê tông cũ sản phẩm sẽ tạo sụ kết dính tuyệt hảo lên bê tông mới.
Sikadur 732 phù hợp với ASTM 881-02, loại II, cấp 2, phần B+C.
Các ứng dụng
Kết nối vĩnh viễn cho vữa hoặc bê tông mới trộn với bê tông đã đông cứng, gạch, gạch men, thép hoặc các chất vật liệu xây dựng khác.
Sikadur 732 cũng được dùng để trám các vết nứt chân chim và được dùng như lớp phủ bảo vệ cho các bộ phận thép, như bệ neo.
Ưu điểm
Sikadur 732 tạo lớp kết nối mà cường độ kéo của nó cao hơn cường độ của bê tông rất nhiều. Do đó nó rất thích hợp để dùng ở những nơi cần kết nối bê tông mới với bê tông hiện hữu. Các ưu điểm khác
Dễ thi công
Không dung môi
Không bị tác động bởi độ ẩm
Hiệu quả cao ngay cả trên bề mặt ẩm
Thi công được ở nhiệt độ thấp
Cường độ kéo cao
Thông tin về sản phẩm
Màu: Xám nhạt
Đóng gói: 1 kg & 2 kg/ bộ
Thời hạn sử dụng: 12 tháng khi chưa mở và lưu trữ nơi khô ráo trên 0oC và tối đa là +2500C.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~1.4 kg/lít (đã trộn)
Tỷ lệ trộn: Thành phần A:B = 2:1 (theo khối lượng)
Thời gian cho phép thi công (với bộ 1 kg)
Nhiệt độ (0C)
Thời gian

400C
20 phút
200C
40 phút
300C
90 phút
Lưu ý: Để kéo dài thời gian cho phép thi công, có thể lưu trữ thành phần A&B trong phòng lạnh trước khi trộn.
Mật độ tiêu thụ: 0.3 - 0.8 kg/m2 tùy thuộc vào độ nhám và độ rỗng bề mặt, vv.
Thời gian mở:
Nhiệt độ (0C)
Thời gian

400C
2 giờ
300C
3 giờ

Cường độ nén @ 7 ngày: > 35 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Modul nén @ 7 ngày: > 600 MPa (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Cường độ kéo @ 7 ngày: > 14 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Độ dãn dài tới đứt @ 7 ngày: 1% (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Cường độ kết dính (liên kết cắt trượt):
Với bê tông @ 2 ngày > 7 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
14 ngày > 10 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Thi công
Chuẩn bị bề mặt
Tất cả các bề mặt bê tông phải được làm sạch, không đọng nước và không dính các tạp chất dễ bong tróc. Bụi xi măng phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học (ví dụ như máy thổi cát)
Trộn:
Trộn 2 thành phần lại với nhau trong vòng ít nhất 3 phút bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (không quá 600 vòng/phút) cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn, sệt và có màu xám đều.
Thi công:
Sau khi trộn, thi công bằng chỗi, con lăn hay thiết bị phun trực tiếp lên bề mặt đã chuẩn bị. Đối với bề mặt ẩm phải bảo đảm bề mặt phải được phủ kín đều. Đổ bê tông mới trong thời gian chỉ định khi vật liệu vẫn còn dính.
Vệ sinh: Làm sạch các thiết bị, dụng cụ bằng thinner C ngay sau khi sử dụng.
Thông tin về sức khỏe an toàn
Sinh thái học: Ở trạng thái lỏng, sản phẩm làm ô nhiễm nước, không được đổ bỏ sản phẩm vào hệ thống cống rảnh hoặc nguồn nước.
Vận chuyển: Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B: Nguy hiểm - tham khảo bản an toàn sản phẩm.
Đỗ bỏ chất thải: theo quy định địa phương.
Độc hại: Có thể gây bỏng và tổn hại nghiêm trọng lên mắt.
Lưu ý quan trọng: Sikadur 732 có thể gây dị ứng da. Mang găng và kính bảo hộ. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến gặp bác sĩ ngay.

Sikadur 731

Sikadur 731
Vữa sửa chữa và chất kết dính 2 thành phần
Mô tả
Sikadur 731 là một loại vữa sửa chữa và chất kết dính 2 thành phần, thixotropic, không dung môi, là sự kết hợp giữa nhựa Epoxy và chất trám có cường độ cao được chọn lọc đặc biệt. Độ sệt dẻo của sản phẩm cho phép thi công một cách dễ dàng và đa dụng.
Các ứng dụng
- Lớp kết nối mỏng vững chắc
- Có thể dùng cho bê tông, sắt, thép, nhôm, gạch ceramic, gỗ, thủy tinh, polyester, epoxy, ...
- Sữa chữa bê tông
- Trám các lỗ hổng
- Chất kết dính cho các thanh sắt chờ
- Trám các vết nứt và bề mặt
Ưu điểm
Sikadur 731 là một loại sản phẩm rất hữu dụng, cung cấp cho người sử dụng các ưu điểm sau:
- Dễ thi công
- Thích hợp thi công cho cả bề mặt khô và ẩm ướt
- Sản phẩm không bị võng, ngay cả khi nhiệt độ cao
- Không đông cứng, không gây co ngót
- Kết dính tuyệt hảo với bê tông và nhiều vật liệu khác
- Cường độ cao, sớm
- Các thành phần có màu khác nhau (để kiểm soát việc trộn)
- Kháng mài mòn cao
Thông tin về sản phẩm
Màu: Xám (thành phần A: Trắng, thành phần B: đen)
Đóng gói: 1 kg & 2 kg/ bộ
Điều kiện lưu trữ: +5oC, Tối đa 25oC, khô.
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~1.7 kg/lít
Tỷ lệ trộn: Thành phần A:B = 2:1 (theo khối lượng)
Thời gian cho phép thi công (với bộ 1 kg)
Nhiệt độ (0C)
Thời gian

300C
20 phút
200C
40 phút
100C
1.5 giờ
50C
2.5 giờ

Mật độ tiêu thụ: Khoảng 1.70 kg/m2 cho độ dày mỗi mm tùy thuộc vào độ xốp, gồ ghề của bề mặt.
Độ dãn dài tới đứt @ 7 ngày: 0.41%
Cường độ kết dính (thử nghiệm cường độ cắt trượt:
2 ngày > 7 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
14 ngày > 10 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Modul young: 8500 NN/mm2
Độ dày:
Tối đa 3cm mỗi lớp
Thi công mặt đứng tối đa 1cm
Thi công
Chuẩn bị bề mặt
Tất cả các bề mặt bê tông phải được làm sạch, không đọng nước và không dính các tạp chất dễ bong tróc. Bụi xi măng phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học (ví dụ như máy thổi cát)
Trộn:
Trộn 2 thành phần lại với nhau trong vòng ít nhất 3 phút bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (không quá 500 vòng/phút) cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn, sệt và có màu xám đều.
Thi công:
Khi sử dụng như một chất kết dính mỏng, thi công chất kết dính đã được trộn lên bề mặt bằng bay, dao trộn hoặc bằng tay đã mang găng bảo vệ. Khi thi công như vữa sửa chữa, có thể cần dựng ván khuôn. Trên các bề mặt ẩm, thì phải trát kỹ.
Vệ sinh
Làm sạch các thiết bị, dụng cụ bằng thinner C ngay sau khi sử dụng.
Thông tin về sức khỏe an toàn
Sinh thái học: Ở trạng thái lỏng, sản phẩm làm ô nhiễm nước.
Vận chuyển: Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B: Nguy hiểm - tham khảo bản an toàn sản phẩm.
Đỗ bỏ chất thải: theo quy định địa phương.
Độc hại: Có thể gây bỏng và tổn hại nghiêm trọng lên mắt.
Lưu ý quan trọng
Sikadur 731 có thể gây dị ứng da. Mang găng và kính bảo hộ. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến gặp bác sĩ ngay.